Trình bày:
Phông Times New Roman, size 12 , cách dòng 1,3 , cách đoạn 6 , căn lề 2 bên , trên 3 dưới 2 trái 3 phải 2 . Format A4
Giới hạn 3000-3500 từ
Phải có reference ( trong bài và cuối bài , tên tác giả , năm, cuối bài sắp xếp theo thứ tự chữ cái )
Phải chia rõ từng câu hỏi một
Ques1 : ( Làm kĩ vì chiếm 40% số điểm)
1a . So sánh 3 hình thái về thị trường hiệu quả và đưa ra ví dụ minh hoạ
Khái niệm về thị trường hiệu quả ( phải có trích dẫn) . Giải thích qua về khái niệm
Có 3 hình thái : weak , semi , strong
Lấy ví dụ cho mỗi hình thái thị trường hiệu quả ( mỗi hình thái một ví dụ ) .
Ví dụ : ( X, 2019 về thị trường hiệu quả yếu của VN , giải thích tại sao thị trường đó gọi là yếu , đọc phần abstract của các bài nghiên cứu để lấy thông tin) ( trích dẫn)
1b. Chọn một thị trường hiệu quả thuộc nhóm thị trường mới nổi
Chọn và chứng minh thị trường đó thuộc nhóm thị trường mới nổi ( vào MCSI của 2022 chọn 1 quốc gia )
Market index hiện nay là bao nhiêu?
Chọn 2-3 cố phiếu thuộc thị trg này
Ghi rõ chỉ số cổ phiếu , ghi rõ tên của thị trường ( ghi rõ tên doanh nghiệp và hoạt động trong lĩnh vực gì )
Tìm tất cả nghiên cứu về thị trường hiệu quả mà mình chọn
Nội dung nghiên cứu : - tên tác giả và năm
Tên nghiên cứu
Mục tiêu , phương pháp, dữ liệu nghiên cứu
( đọc abstract và conclusion)
mỗi 1 hình thái sẽ lấy 2-3 nghiên cứu
Emperical research:
Dữ liệu : giá đóng cửa hàng ngày trong vòng 90 ngày ( ghi rõ lấy dữ liệu từ ngày nào - ngày nào)
Short- daily low price : - chỉ số và cổ phiếu ( nguồn lấy cổ phiếu )
Kiểm định weak- form đầu tiên : Chuyển giá —> tỉ số sinh lời
Vẽ xem biểu đồ có biến thiên ngẫu nhiên hay không , nếu có thì là thị trường hiệu quả dạng yếu
Semi strong form :
Tìm sự kiện ( good or bads news) liên quan đến thị trg mình chọn , thông tin dễ nhất là thay đổi bộ máy nhân sự , hoặc kết quat lợi nhuận kinh dianh , hoặc chi trả cổ tức ,…
Lấy giá đóng cửa hàng ngày , trước và sau sự kiện đó 10-15 ngày
Sau đó trình bày tương tự trang 112, 114 trong text book
Tham khảo textbook 110-114
( chỉ cần làm kiểm địh weak và semi)
Ques2:
So sánh thị trường money market vừ capital market
làm rõ sự giống và khác nhau giữa 2 thị trường
1. Khái niệm money, capital market
2. Gợi ý : so sánh : + giống : cả hai đều thuộc thị trg tài chính => đều có vai trò , chức năng : huy động vốn, kênh chung chuyển giữa bên thừa và thiếu vốn , là nơi để ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ. +khác : sản phẩm ( product type), tính thanh khoản trên thị trường tiền tệ, tính thanh khoản trên thị trg vốn.
Lấy ví dụ : chọn 1 quốc gia cụ thể để chứng minh mối quan hệ giữa lãi suất và giá trên thị trường vốn.
Vd : Mỹ , trong 1 giai đoạn 2021-2022
lấy lãi suất tiền gửi trong 1 năm qua
Vào Investing.com lấy chỉ số trái , cổ phiếu. nếu lãi suất tăng —> giá trái fieu giảm và ngược lại
Vào World Bank : kiểm dữ liệu lãi suất , lấy chỉ số. Vdu : singapore, ….
Ques3
: phân biệt giữa tỷ giá cố định và tỷ giá thả trôi
Giải thích tại sao các nước mới nổi có xu hướng chọn thả trôi.
Khái niệm và so sánh 2 loại tỷ giá
Các đặc điểm nói chung của các thị trg mới nổi và nó khác các thị trg khác như thế nào?
Lấy 1 vdu về 1 quốc gia theo đuổi tỉ giá cố định
Do'stlaringiz bilan baham: |